Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai (Danh mục bài viết) 

1. Địa chỉ Tòa án nhân dân khu vực 9 tỉnh Đồng Nai

Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai có trụ sở tại:  Số 733 Quốc lộ 14, phường Bình Phước, tỉnh Đồng Nai. Dưới đây là hình ảnh Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai:

toa-an-khu-vuc-9-tinh-dong-nai

2. Thông tin liên hệ Tòa án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai

Số điện thoại liên hệ Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai:  0271.3879716 hoặc 0271.3832056

Thời gian làm việc của Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai:

  • Buổi sáng: 7:30 đến 11:30 giờ
  • Buồi chiều: 13:30 đến 17:30 giờ

Quý bạn đọc có thể theo dõi chi tiết về Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai bằng hình ảnh dưới đây: 

toa-an-khu-vuc-9-tinh-dong-nai

3. Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Toà án khu vực 9 tỉnh Gia Lai

Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai có phạm vi thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã như sau: Đồng Xoài, Bình Phước, Thuận Lợi, Đồng Tâm, Tân Lợi, Đồng Phú.

4. Cách nộp đơn ly hôn tại Tòa án

Để nộp đơn đến Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai, người khởi kiện cần phải chuẩn bị đơn khởi kiện đảm bảo theo nội dung được quy định tại khoản 4 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, cụ thể:

  • Người khởi kiện khi viết đơn phải có ngày tháng năm
  • Thông tin Toà án nhận đơn, như: tên toà án, số điện thoại, địa chỉ. Địa chỉ Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai, Luật Nhất Tín đã cung cấp ở mục 1 và mục 2 nguồi khởi kiện cần lưu ý để viết thông tin liên lạcToà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai cho chính xác.
  • Thông tin người khởi kiện, người bị bị kiện, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
  • Thông tin về người làm chứng (nếu có)
  • Ngoài ra, khi nộp đơn khởi kiện, người khởi kiện cần chuẩn bị tài liệu chứng cứ để nộp kèm theo đơn khởi kiện.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 190 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. Người khởi kiện có thể nộp đơn khởi kiện đến toà án bằng 3 phương thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại Toà án
  • Nộp qua dịch vụ bưu chính
  • Nộp qua Công thông tin điện tử (nộp trực tuyến)

Như vậy, người khởi kiện có thể nộp đơn khởi kiện qua 3 phương thức trên. Nếu nộp đơn khởi kiện đến Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai, người khởi kiện cần hỗ trợ có thể liên hệ Công ty Luật Nhất Tín, Luật Nhất Tín có thể đại diện người khởi kiện đi nộp đơn trực tiếp đến Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai khi được uỷ quyền từ người khởi kiện. Luật Nhất Tín đảm bảo hỗ trợ khách hàng tận tâm, nhiệt tình, chu đáo.

>>>Xem thêm bài viết Địa chỉ Toà án khu vực 6 tỉnh Đồng Nai, tại đây: https://luatnhattin.vn/dich-vu/cap-nhat-moi-nhat-dia-chi-toa-an-khu-vuc-6-tinh-dong-nai-198.html

5. Quy trình giải quyết đơn ly hôn

Quy trình giải quyết ly hôn thuận tình

Thuận tình ly hôn là việc ly hôn khi có sự đồng ý, thỏa thuận của cả hai vợ chồng. Được quy định tại  khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Điều 55 Luật HN&GĐ quy định về điều kiện để Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn của hai vợ chồng, cụ thể:

  • Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn một cách tự nguyện;
  • Hai bên đã thỏa thuận được về việc chia tài sản, nuôi con, cấp dưỡng con… trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con;
  • Tòa án công nhận thuận tình ly hôn

Quy trình giải quyết ly hôn thuận tình gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu giải quyết việc ly hôn thuận tình

          Hồ sơ gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính).
  • Căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước của vợ và chồng (bản sao có chứng thực).
  • Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực)
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực) nếu có yêu cầu công nhận thoả thuận của vợ chồng về việc phân chia tài sản chung vợ chồng.
  • Đơn xin ly hôn thuận tình. Lưu ý, khi viết đơn xin ly hôn thuận tình, cả hai vợ chồng đều phải ký vào đơn.

Bước 2: Toà án xem xét hồ sơ, nếu đáp ứng điều kiện, Toà án ra thông báo nộp lệ phí

Bước 3: Nộp lệ phí

Bước 4: Toà án tiến hành hoà giải và giải quyết

Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

          Quy trình giải quyết ly hôn đơn phương

Căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, Ly hôn đơn phương là việc một trong hai bên vợ, chồng yêu cầu ly hôn khi không muốn kéo dài cuộc sống hôn nhân với người còn lại.

Tại Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP có hiệu lực từ ngày 01/07/2024, Hội đồng thẩm phán hướng dẫn cụ thể về các căn cứ ly hôn đơn phương như sau:

“Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình” là vợ, chồng có các hành vi được thể hiện tại khoản 1 Điều 3 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Trong đó, có một số hành vi đáng chú ý như:

  • “Bỏ mặc, không quan tâm vợ, chồng;
  • Không nuôi dưỡng, chăm sóc vợ mang thai, vợ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi hoặc vợ, chồng không có khả năng tự chăm sóc;
  • Kỳ thị, phân biệt đối xử về hình thể, giới, giới tính, năng lực của vợ, chồng;
  • Ngăn cản vợ, chồng gặp gỡ người thân, có quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh;
  • Cưỡng ép thực hiện hành vi quan hệ tình dục trái ý muốn của vợ hoặc chồng;
  • Kiểm soát tài sản, thu nhập của vợ, chồng nhằm tạo ra tình trạng lệ thuộc về mặt vật chất, tinh thần hoặc các mặt khác;
  • Cưỡng ép vợ, chồng ra khỏi chỗ ở hợp pháp trái pháp luật;
  • Các hành vi khác nhằm cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý.”

“Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng” là vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng dẫn đến xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người kia. Ví dụ: Vợ, chồng phá tán tài sản gia đình.

“Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được” là thuộc một trong các trường hợp sau đây:

“a) Không có tình nghĩa vợ chồng, ví dụ: vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau; vợ, chồng sống ly thân, bỏ mặc vợ hoặc chồng;

b) Vợ, chồng có quan hệ ngoại tình;

c) Vợ, chồng xúc phạm nhau, làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín, tổn thất về tinh thần hoặc gây thương tích, tổn hại đến sức khỏe của nhau;

d) Không bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển.”

          Quy trình giải quyết ly hôn đơn phương gồm các bước:

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu giải quyết việc đơn phương ly hôn

          Hồ sơ gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính).
  • Căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước của vợ và chồng (bản sao có chứng thực).
  • Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực)
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).
  • Đơn xin ly hôn đơn phương
  • Giấy tờ, tài liệu chứng chứ chứng minh bạo lực gia đinh hoặc vi phạm nghĩa vụ vợ chồng

Bước 2: Toà án xem xét hồ sơ, nếu đáp ứng điều kiện, Toà án ra thông báo nộp lệ phí

Bước 3: Nộp lệ phí

Bước 4: Toà án tiến hành hoà giải

Bước 5: Hoà giải không thành, Toà án tiến hành mở phiên toà xét xử và ra bản án ly hôn

Để được trợ giúp về vấn đề ly hôn, quý khách hàng có thể liên hệ Công ty Luật Nhất Tín, hỗ trợ soạn đơn ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình tại Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai.

toa-an-khu-vuc-9-tinh-dong-nai

6. Dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn tại Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai

Luật Nhất tín – Luật sư giỏi tại Biên Hoà Đồng Nai, luôn tự hào là một trong những công ty luật hàng đầu tại khu vực Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai. Với đội ngũ Luật sư giỏi chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, luôn nhiệt tình hỗ trợ khách hàng ở tất cả các linh vực. Vì vậy hãy liên hệ ngay Luật Nhất Tín để được hỗ trợ sớm nhất nhé:

  • Số điện thoại: 03.8888.1991
  • Địa chỉ: Số 6, đường Nguyễn Du, khu phố 4, phường Quang Vinh, TP Biên Hòa, Đồng Nai
  • Website: https://luatnhattin.vn/

Bài viết này đã cung cấp toàn bộ nội dung về địa chỉ, số điện thoại, phạm vi giải quyết cũng như quy trình nộp đơn ly hôn tại Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý khách hàng. Xin chào và hẹn gặp quý khách hàng vào những bài viết tiếp theo nhé!

Tham khảo thêm bài viết địa chỉ Toà án khu vực 9 tỉnh Đồng Nai, tại đây: https://luatnhattin.vn/dich-vu/dia-chi-toa-an-khu-vuc-9-tinh-dong-nai-o-dau--201.html


Đánh giá khách hàng

0 / 5

5
0% Complete (danger)
0
4
0% Complete (danger)
0
3
0% Complete (danger)
0
2
0% Complete (danger)
0
1
0% Complete (danger)
0

Đánh giá: