Ly hôn với người nước ngoài tại Bà Rịa - Vũng Tàu có các trường hợp nào?

Ly hôn với người nước ngoài về cơ bản gồm Thuận tình ly hôn và Đơn phương ly hôn (Ly hôn theo yêu cầu của một bên): 

- Thuận tình ly hôn với người nước ngoài tại Bà Rịa - Vũng Tàu là trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, cả hai bên đều đã thỏa thuận được với nhau về vấn đề chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con (Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đinhg năm 2014).

- Ly hôn theo yêu cầu của một bên với người nước ngoài tại Bà Rịa - Vũng Tàu là trường hợp vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được (Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đinhg năm 2014).

 

Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Bà Rịa - Vũng Tàu gồm các bước nào?

Thủ tục thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Bà Rịa - Vũng Tàu 

Bước 1: Nộp hồ sơ thuận tình ly hôn với người nước ngoài tại Tòa án Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bước 2: Tòa án Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xem xét, thụ lý giải quyết

  • Trong 3 ngày làm việc, tòa án phân công thẩm pháp giải quyết
  • Hồ sơ đầy đủ tòa án phân công thẩm phán thụ lý vụ việc.
  • Hồ sơ chưa đầy đủ, tòa án yêu cầu sửa đổi bổ sung trong vòng 7 ngày.

Bước 3: Người yêu cầu nộp lệ phí Tòa án

Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu ly hôn thuận tình là 300.000 VNĐ (Mục B - Danh mục án phí, lệ phí Tòa án, Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016).

Bước 4: Tòa án Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tiến hành giải quyết

Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý, Tòa án tiến hành mở phiên hòa giải. Trong thời gian này, Tòa án sẽ phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…

Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Trong trường hợp hòa giải thành, Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn.

Trường hợp hòa giải không thành nhưng vợ chồng thỏa thuận được về tài sản và quyền lợi của con, người cấp dưỡng thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật. 

 

Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài tại Bà Rịa - Vũng Tàu gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài tại Bà Rịa - Vũng Tàu trong trường hợp thuận tình ly hôn

Để ly hôn với người nước ngoài tại Bà Rịa - Vũng Tàu trong trường hợp thuận tình ly hôn, bên yêu cầu cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau:

1. Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn. Đơn này được làm theo mẫu Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự Mẫu số 01-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao). 

2. Các tài liệu chứng cứ kèm theo đơn như:

  • Giấy đăng ký kết hôn (bản sao chứng thực hoặc bản chính);
  • Căn cước công dân của vợ hoặc chồng là nười Việt Nam (bản sao chứng thực);
  • Hộ chiếu của vợ hoặc chồng người nước ngoài (bản sao chứng thực);
  • Giấy tờ hợp lệ chứng minh nơi cư trú hiện tại của đương sự;
  • Bản sao giấy khai sinh hợp lệ của con chung (nếu có);
  • Giấy tờ về tài sản chung vợ chồng nếu yêu cầu tòa án chia tài sản chung.

Mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự đối với trường hợp thuận tình ly hôn với người nước ngoài tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: …………………………………..)(1)

Kính gửi: Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (2)

Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(3) ...................................................................

Địa chỉ:(4) ...................................................................................................................

Số điện thoại (nếu có): …………………………..; Fax (nếu có):..................................

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): .....................................................................

Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân(5) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu việc như sau:

- Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(6) .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

- Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:(7)

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

- Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(8)

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

- Các thông tin khác (nếu có):(9)

.....................................................................................................................................

Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:(10)

1...................................................................................................................................

2...................................................................................................................................

3. .................................................................................................................................

Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.

………, ngày…. tháng…. năm……. (11)

NGƯỜI YÊU CẦU(12)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-VDS:

(1) Ghi loại việc dân sự mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải Quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ: Yêu cầu tuyên bố một người mất tích; yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật; yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu;...).

(2) và (5) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố

thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).

(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó. Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày ………” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu. Trường hợp có nhiều người cùng làm đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,... và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.

(4) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: trụ sở tại số 20 phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).

(6) Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.

(7) Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.

(8) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.

(9) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.

(10) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,… (ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;....).

(11) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu (ví dụ: Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2018; Hưng Yên, ngày 18 tháng 02 năm 2019).

(12) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp người yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn yêu cầu.
 

Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài tại Bà Rịa - Vũng Tàu trong trường hợp LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG

1. Đơn ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn);

2. Giấy tờ kèm theo như

  • Giấy đăng ký kết hôn (bản sao chứng thực hoặc bản chính);
  • Căn cước công dân của vợ hoặc chồng là nười Việt Nam (bản sao chứng thực);
  • Hộ chiếu của vợ hoặc chồng người nước ngoài (bản sao chứng thực);
  • Giấy tờ hợp lệ chứng minh nơi cư trú hiện tại của đương sự;
  • Bản sao giấy khai sinh hợp lệ của con chung (nếu có);
  • Giấy tờ về tài sản chung vợ chồng nếu yêu cầu tòa án chia tài sản chung.

 

 

 

 

 

 

 

Hà Chi

Đánh giá khách hàng

0 / 5

5
0% Complete (danger)
0
4
0% Complete (danger)
0
3
0% Complete (danger)
0
2
0% Complete (danger)
0
1
0% Complete (danger)
0

Đánh giá: